Nội dung: |
2. Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
Trong trường hợp:
- Giấy xác nhận khuyết tật sai thông tin so với chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý khác;
- Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được;
- Mất Giấy xác nhận khuyết tật.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức làm đơn nộp tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
- Bước 2: Cán bộ thường trực tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.
- Bước 3: Cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã theo quy định.
UBND cấp xã cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật đồng thời thu hồi lại Giấy xác nhận khuyết tật cũ.
Đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm c, Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện theo Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ: Lựa chọn nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện (gửi qua bưu điện thông thường hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích);
* Nhận kết quả: Lựa chọn nhận kết quả qua bộ phận một cửa của UBND cấp xã bằng một trong các cách thức sau:
- Nhận kết quả trực tiếp;
- Đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. |